Thủ đô Hà Nội “nghìn năm văn hiến” được biết đến với lịch sử và văn hóa lâu đời. Nơi đây cũng được xem là trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội quan trọng hàng đầu của cả nước. Qua nhiều lần điều chỉnh địa giới hành chính, bản đồ các quận ở Hà Nội cũng đã phần nào có sự thay đổi rõ rệt. Vậy có những thay đổi lớn nào trong bản đồ hành chính thủ đô? Hiện nay Hà Nội có bao nhiêu quận huyện chính thức?
1. Hà Nội có bao nhiêu quận huyện?
Hiện nay, Hà Nội có 30 đơn vị hành chính cấp huyện, gồm 17 huyện, 12 quận, 1 thị xã và 579 đơn vị hành chính cấp xã 383 xã, 175 phường, 21 thị trấn.
- Thành phố Hà Nội có 12 quận bao gồm: Ba Đình, Cầu Giấy, Đống Đa, Hai Bà Trưng, Hoàn Kiếm, Thanh Xuân, Hoàng Mai, Long Biên, Hà Đông, Tây Hồ, Nam Từ Liêm và Bắc Từ Liêm.
- 17 huyện bao gồm:Thanh Trì, Ba Vì, Đan Phượng, Gia Lâm, Đông Anh,Thường Tín, Thanh Oai, Chương Mỹ, Hoài Đức, Mỹ Đức, Phúc Thọ, Thạch Thất, Quốc Oai, Phú Xuyên, Ứng Hòa , Mê Linh, Sóc Sơn, và 1 thị xã Sơn Tây.
Đây là thành phố có nhiều đơn vị hành chính cấp huyện nhất hiện nay, đồng thời là thành phố trực thuộc trung ương duy nhất của Việt Nam có thị xã.
Hà Nội là thủ đô của nước Việt Nam Dân Chủ Cộng Hòa, đồng thời được biết đến là một trong hai đô thị loại đặc biệt của nước ta. Đây cũng là thành phố có diện tích lớn nhất Việt Nam, được xem là trung tâm chính trị, kinh tế, văn hóa và giáo dục quan trọng hàng đầu của cả nước.
Xét về vị trí địa lý, Hà Nội nằm về phía Tây Bắc của trung tâm vùng đồng bằng sông Hồng, trải dài từ 20°34′ đến 21°18′ vĩ độ Bắc và từ 105°17′ đến 106°02′ kinh độ Đông. Địa giới hành chính Hà Nội trên bản đồ như sau:
- Phía Bắc giáp các tỉnh Thái Nguyên, Vĩnh Phúc.
- Phía Nam giáp các tỉnh Hà Nam, Hòa Bình.
- Phía Đông giáp các tỉnh Bắc Giang, Bắc Ninh và Hưng Yên.
- Phía Tây giáp các tỉnh Hòa Bình và Phú Thọ.
Với diện tích 3.359,82 km2, Hà Nội là thành phố trực thuộc trung ương có diện tích lớn nhất Việt Nam. Ngoài ra, Hà Nội cũng được biết đến là thành phố đông dân thứ hai với tổng dân số 8,4 triệu người (tính đến năm 2022).

2. Danh sách các quận huyện Hà Nội hiện nay
Ngày 29/05/2008, Quốc hội Việt Nam đã chính thức thông qua Nghị quyết số 15/2008/QH12 về việc điều chỉnh địa giới hành chính Hà Nội và các tỉnh (có hiệu lực từ ngày 01/08/2008). Theo nghị quyết này, toàn bộ tỉnh Hà Tây, huyện Mê Linh của tỉnh Vĩnh Phúc và 4 xã thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình được sáp nhập về thành phố Hà Nội. Theo đó, diện tích thành phố từ gần 1000 km2 đã tăng lên thành 3.324,92km2, dân số cũng có sự thay đổi từ 3,4 triệu người lên 6,23 triệu người.
Ngày 8/5/2009, địa giới hành chính TP. Hà Nội tiếp tục có những điều chỉnh như sau:
- Xã Đông Xuân, huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình được chuyển về huyện Quốc Oai, Hà Nội.
- 3 xã Tiến Xuân, Yên Bình, Yên Trung thuộc huyện Lương Sơn, tỉnh Hòa Bình được chuyển về huyện Thạch Thất, Hà Nội.
- Thành lập quận Hà Đông từ thành phố Hà Đông trước đây, các phường của quận cũng được thành lập trên cơ sở toàn bộ các xã có tên tương ứng.
- Thành phố Sơn Tây được chuyển thành thị xã Sơn Tây.
Ngày 27/02/2013, huyện Từ Liêm được chia thành 2 quận gồm Bắc Từ Liêm và Nam Từ Liêm. Như vậy, tính đến hiện nay, Hà Nội có tổng cộng 30 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc. Thông tin chi tiết về các quận, huyện, thị xã trực thuộc Hà Nội được cập nhật chi tiết trong bảng dưới đây:
STT | Quận, huyện, thị xã | Diện tích 2022 (km2) | Dân số 2022 (người) | Số phường, xã |
1 | Quận Ba Đình | 9,21 | 226.315 | 14 phường |
2 | Quận Cầu Giấy | 12,44 | 294.235 | 8 phường |
3 | Quận Hoàn Kiếm | 5,35 | 141.687 | 18 phường |
4 | Quận Hai Bà Trưng | 10,26 | 304.101 | 18 phường |
5 | Quận Hoàng Mai | 40,19 | 540.732 | 14 phường |
6 | Quận Đống Đa | 9,95 | 376.709 | 21 phường |
7 | Quận Tây Hồ | 24,38 | 167.851 | 8 phường |
8 | Quận Thanh Xuân | 9,17 | 293.292 | 11 phường |
9 | Quận Bắc Từ Liêm | 45,24 | 354.364 | 13 phường |
10 | Quận Hà Đông | 49,64 | 382.637 | 17 phường |
11 | Quận Long Biên | 60,09 | 337.982 | 14 phường |
12 | Quận Nam Từ Liêm | 32,17 | 282.444 | 10 phường |
13 | Huyện Ba Vì | 421,8 | 305.933 | 1 thị trấn, 30 xã |
14 | Huyện Chương Mỹ | 237,48 | 347.564 | 2 thị trấn, 30 xã |
15 | Huyện Đan Phượng | 77,83 | 185.653 | 1 thị trấn, 15 xã |
16 | Huyện Đông Anh | 185,68 | 437.308 | 1 thị trấn, 23 xã |
17 | Huyện Gia Lâm | 116,64 | 292.943 | 2 thị trấn, 20 xã |
18 | Huyện Hoài Đức | 84,92 | 257.633 | 1 thị trấn, 19 xã |
19 | Huyện Mê Linh | 141,29 | 241.633 | 2 thị trấn, 16 xã |
20 | Huyện Mỹ Đức | 226,31 | 203.778 | 1 thị trấn, 21 xã |
21 | Huyện Phú Xuyên | 173,56 | 229.847 | 2 thị trấn, 25 xã |
22 | Huyện Phúc Thọ | 118,5 | 194.754 | 1 thị trấn, 20 xã |
23 | Huyện Quốc Oai | 151,22 | 203.079 | 1 thị trấn, 20 xã |
24 | Huyện Sóc Sơn | 305,51 | 357.652 | 1 thị trấn, 25 xã |
25 | Huyện Thạch Thất | 187,53 | 223.844 | 1 thị trấn, 22 xã |
26 | Huyện Thanh Oai | 124,47 | 227.541 | 1 thị trấn, 20 xã |
27 | Huyện Thanh Trì | 63,49 | 288.839 | 1 thị trấn, 15 xã |
28 | Huyện Thường Tín | 130,13 | 262.222 | 1 thị trấn, 28 xã |
29 | Huyện Ứng Hòa | 188,24 | 212.224 | 1 thị trấn, 28 xã |
30 | Thị xã Sơn Tây | 117,2 | 151.090 | 9 phường, 6 xã |
Theo Maison